API Diosmectite/ Smectite/ Bentonite/ Montmorillonite
API Diosmectite có thể đáp ứng các tiêu chuẩn quốc tế như CP, EP, USP, v.v. Chúng tôi cũng có thể đáp ứng các tiêu chuẩn OEM theo yêu cầu của khách hàng. Và chúng tôi có thể cung cấp các tệp hoàn chỉnh như COA, DMF, COPP, GMP, WC, v.v. cho API Disomectite này.
MỘThàng nămCsự nhanh nhẹn | 1500 tấn |
Cơ chế hoạt động | Vô hiệu hóa và loại bỏ vi-rút, vi khuẩn và độc tố được sản sinh bên trong ống tiêu hóa; Bảo vệ niêm mạc khỏi tác nhân gây bệnh; Tạo điều kiện cho niêm mạc phục hồi và tái tạo; Cân bằng hệ vi khuẩn đường ruột và thúc đẩy quá trình cân bằng nội môi và đông máu. |
Đặc điểm vật lý và hóa học
1. Khả năng trương nở:Sau khi bentonit hấp thụ nước hoặc các phân tử hữu cơ, khoảng cách giữa các lớp tinh thể tăng lên và độ giãn nở thể tích có thể đạt tới 20-25 lần. Canxi montmorillonit có năng lượng hydrat hóa cao hơn và tốc độ hấp thụ nước nhanh hơn natri montmorillonit, nhưng tốc độ hấp thụ nước cuối cùng và tỷ lệ giãn nở trong môi trường nước thấp hơn nhiều so với natri montmorillonit. Cả hai đều có thể được sử dụng làm chất chống thấm, vật liệu bịt kín, hấp thụ nước, vật liệu chống thấm, chất giữ nước đất và phân bón trong công nghiệp.
2. Tính chất phân tán huyền phù và kết bông:Bentonite được phân tán thành dạng keo trong nước và có đặc tính huyền phù và lưu biến tốt. Sau khi phân tán, các mảnh montmorillonite có thể tạo ra sự kết tụ lớp lớp hoặc kết tụ mặt cuối và lớp mặt cuối trong các điều kiện pH khác nhau. Khi quá trình kết bông phát triển thành toàn bộ hệ thống, nó trở thành gel có tính lưu biến tốt. Khi quá trình kết tụ tiếp tục phát triển đến một mức độ nhất định, các hạt tăng lên và kết tủa. Được sử dụng làm tác nhân huyền phù, chất làm đặc và chất bôi trơn cho công trình khoan hoặc kích ống không đào trong công nghiệp, bao gồm chất chống cháy, thuốc và nhu yếu phẩm hàng ngày.



3. Tính chất trao đổi cation và hấp phụ:Trong nước có pH là 7, khả năng trao đổi cation của montmorillonite là 70-140 mmol/100 g. Diện tích bề mặt riêng bên trong và bên ngoài rất lớn (≈ 800 m2/g) và khả năng trao đổi cation tuyệt vời khiến nó có khả năng hấp phụ vật lý, hấp phụ hóa học và hấp phụ trao đổi cation mạnh, có thể hấp phụ các phân tử nước và các phân tử hữu cơ; Nó có thể được sử dụng làm tác nhân xử lý nước thải phóng xạ và kim loại nặng hoặc nước thải in và nhuộm hữu cơ cation hữu cơ, chất mang xúc tác, chất mang thuốc hoặc thuốc, tác nhân giải phóng chậm phân bón, tác nhân khử màu hoặc hấp phụ, chất khử mùi, tác nhân cải tạo kim loại nặng trong đất, v.v. Bằng cách sử dụng các đặc tính trao đổi cation, bentonit gốc canxi có thể được biến đổi thành bentonit gốc natri để tạo ra bentonit hữu cơ, montmorillonit liên kết ngang hoặc dạng trụ, v.v.
4. Khả năng biến dạng và liên kết:Bentonite có khả năng biến dạng tốt, với giới hạn dẻo và lỏng lớn hơn kaolin và illite, đạt 83-250, và cũng có tính chất liên kết tốt. So với bentonite gốc natri, bentonite gốc canxi có độ bám dính kém hơn. Bentonite được sử dụng làm chất kết dính cho viên quặng sắt trong quá trình luyện thép và làm chất kết dính cho cát đúc trong quá trình đúc thành phần cơ học.
Ứng dụng
Bentonite có các tính chất vật lý và hóa học tốt như độ bám dính, hấp phụ, xúc tác, huyền phù, phân tán, tính lưu biến và trao đổi cation. Nó có thể được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng dưới đây.
● Bột Montmorillonite API: được sử dụng như một loại thuốc chống tiêu chảy.
● Tá dược: có thể dùng làm tá dược.
● Chất lọc: Trong sản xuất có thể đóng vai trò là chất hấp phụ và lọc.


● Chất nhũ hóa: có thể dùng làm chất làm đặc cho thuốc mỡ và thuốc dạng sệt, hoặc dùng trực tiếp làm nguyên liệu nền cho thuốc mỡ và chất nhũ hóa.
● Chất kết dính: Montmorillonite có độ nhớt nhất định và có thể được sử dụng để liên kết bột.
● Chất mang montmorillonit: Trong tổng hợp hóa học, nó có thể đóng vai trò là chất mang xúc tác.